THÀNH PHẦN:
Aminophylline hydrate
Dung môi và tá dược Metacresol, Sodium Sulfite, n-methyl -2-pyprolydone, ( vđ )
TÍNH CHẤT DƯỢC LÝ:
-Aminophylline giúp sự vận chuyển ion Ca2+ từ bào tương vào khoang gian bào được dễ dàng, kết quả là giãn tế bào cơ, làm mất sự co thắt phế quản, phục hồi thông khí phế nang.
-Nhờ hoạt tính giãn cơ, Aminophylline làm tăng nhịp thở và độ sâu của nhịp thở.
-Aminophylline tác dụng trực tiếp lên tim cải thiện được tuần hoàn mạch vành. Song song với sự tăng áp suất bơm máu, sự lọc cầu thận cũng tăng.
-Thuốc được phân bố nhanh vào các dịch ngoại bào và các mô cơ thể.
-Trên mèo, khoảng 7 – 14% liều gắn vào protein huyết tương.
-Aminophylline xuyên qua nhau thai và bài tiết vào sữa (70% nồng độ trong huyết tương), chuyển hoá ở gan thành 3-methylxanthine.
-Thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng các chất chuyển hoá, lượng nhỏ aminophylin không chuyển hoá bài tiết trong phân.
-Giải quyết bệnh giảm tiểu cầu qua trung gian miễn dịch.
CHỈ ĐỊNH: Giản phế quản –Giảm ho –Tan đờm Cải thiện tuần hoàn mạch vành và lọc cầu thận Hỗ trợ tăng tiểu cầu trong bệnh tự miễn dịch
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Không dùng cho vật nuôi quá mẫn cảm hoặc dị ứng với aminophylline.
LIỀU LƯỢNG – CÁCH DÙNG: Tiêm bắp hoặc tiêm dưới da : 1ml/ 5 kg thể trọng.
HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngày sản xuất (Xem ngày sản xuất trên nhãn, hộp thuốc).
BẢO QUẢN: Nơi khô, mát, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI: lọ 2ml